Ngày nay , khi khoa học công nghệ đang phát triển mạnh cũng là lúc nhiều loại máy móc , thiết bị ra đời. Trong đó, công việc nâng hạ hàng hóa có thiết bị Pa lăng được sử dụng rộng rãi nhất. Kéo theo đó là nhiều nhà máy sản xuất thiết bị này cũng như nhiều loại pa lăng xuất hiện trên thị trường và không tránh khỏi những sản phẩm kém chất lượng xen lẫn những sản phẩm chất lượng đạt tiêu chuẩn an toàn. Bài viết này tôi sẽ nêu ra những tiêu chuẩn tiêu biểu đảm bảo chất lượng an toàn sử dụng Pa lăng.
TCVN 5180 - 1999 Tiêu chuẩn Việt Nam
Yêu cầu chung về an toan sử dụng Pa lăng điện
Tiêu chuẩn này áp dụng sử dụng cho Pa lăng xích điện và pa lăng cáp điện thông dụng cố định và di động được sử dụng như một cơ cấu nâng hạ độc lập hoặc cơ cấu nâng hạ và di chuyển hàng trên máy nâng hạ. Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 172/-86
Pa lăng xích điện |
1 ) Yêu cầu đối với kết cấu và vật liệu
1.1. Pa lăng , các phần tử và mối ghép của chúng phải được chế tạo để đảm bảo an toàn sử dụng thep tính năng được quy định trong hồ sơ sản phẩm
1.2. Nhà máy sản xuất phải tiến hành kiểm tra chất lượng vật liệu dùng chế tạo các bộ phận chịu tải của Pa lăng như các mỗi hàn, độ cách điện của dây dẫn và các cuộn dây điện. Kiểm tra từng công đoạn khi chế tạo và lắp ráp, thử nghiệm và nghiệp thu pa lăng ở trạng thái động và trạng thái tĩn. Mọi kết quả kiểm tra được ghi vào hồ sơ xuất xưởng của máy
1.3. Phân loại Pa lăng
1.3.1. Pa lăng được phân loại theo chế độ làm việc theo chỉ dẫn trong bảng 1, 2 và 3.
Bảng 1 : Nhóm chế độ làm việc của pa lăng phụ thuộc vào cấp sử dụng và cấp chịu tải:
Cấp sử dụng
|
Nhóm chế độ làm việc của pa lăng theo cấp chịu tải
| |||
B1
|
B2
|
B3
|
B4
| |
A0
|
1
|
1
|
1
|
2
|
A1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
A2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A3
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A4
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A5
|
4
|
5
|
6
|
6
|
A6
|
5
|
6
|
6
|
6
|
Bảng 2 : Cấp sử dụng pa lăng phụ thuộc thời gian làm việc tổng cộng
Cấp sử dụng
|
Thời gian làm việc tổng cộng, giờ
|
A0
|
800
|
A1
|
1600
|
A2
|
3200
|
A3
|
6300
|
A4
|
12500
|
A5
|
25000
|
A6
|
50000
|
Chú thích. Thời gian làm việc của pa lăng là thời gian pa lăng ở trạng thái di chuyển.
Bảng 3 :Cáp chịu tải phụ thuộc vào hệ số chịu tải KQ
Cấp chịu tải
|
Hệ số chịu tải KQ
|
Đặc tính của cấp chịu tải
|
B1
|
Đến 0,125
|
Làm việc ở tải trọng nhỏ hơn nhiều so với tải trọng danh nghĩa và chỉ trong một số ít trường hợp làm việc ở tải trọng danh nghĩa
|
B2
|
Trên 0,125 đến 0,250
|
Làm việc ở tải trọng trung bình và tải trọng danh nghĩa
|
B3
|
Trên 0,250 đến 0,500
|
Làm việc ở tải trọng danh nghĩa và gần bằng tải trọng danh nghĩa
|
B4
|
Trên 0,500 đến 1,0
|
Làm việc thường xuyên ở tải trọng danh nghĩa và gần bằng tải trọng danh nghĩa
|
Các pa lăng để vận chuyển kim loại nóng chảy, xì nóng chảy, các chất độc hại và các hàng hóa nguy hiểm có nhóm chế độ làm việc không nhỏ hơn 5.
Những sản phẩm máy móc xây dựng như pa lăng chính hãng, máy trộn bê tông, máy cắt uốn sắt thép, máy đầm rung, máy cắt bê tông…đang được phân phối tai công ty Lạc Hồng. Để được hỗ trợ lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của mình, hãy gọi ngay cho công ty chúng tôi: 1900 63 61 22 – 0968 591 772 . Hân hạnh phục vụ quý khách.
Bài viết tham khảo: Pa lăng xích kéo tay 10 tấn 5 m chính hãng Nhật Bản
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét